Chuyện và truyện. Chuyeenj của cong người và con người trong chuyện. Lời kể và lời thoại trong truyện. Không gian như một nhân tố nghệ thuật của truyện. Thời gian như một nhân tố cấu trúc của truyện. Giọng kể-mối cảm nhận tự nhiên của người nghe và người đọc. Thống nhất một thuật ngữ của ngôn ngữ học và thi pháp học: diễn ngôn.
Thi pháp và các khái niệm khác có liên quan. Kết cấu. Vần và nhịp. Nghĩa trong tục ngữ.
Bàn về phương pháp luận trong khoa học xã hội. Tu từ học từ vựng Việt Nam, sự thức nhận. Thơ là gì? Cách tiếp cận Nguyễn Trãi trên cơ sở hệ thống ứng xử vật chất cử Việt Nam. Cấu trúc ngôn ngữ và cảm giác thẩm mỹ. Câo đối, nội dung của nó. Qua ĐẺ ĐẤT ĐẺ NƯỚC ta thấy cả một nền văn hó cổ đại Mường Việt. Cái hay của thơ đường. Mẹo dịch thơ chữ Hán ra chữ Việt. Phong cách thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Vài mẹo về phong cách khoa học.
Đại cương về logic. Tiếng Việt.
Tranh Bùi Xuân Phái.
Nền hội họa Gô Tích. Thời kỳ phục hưng. Phong trào phục hưng ở Bắc Âu. Trường phái dị điển và Rococo. Trường phái tân cổ điển và lãng mạng. Thời kỳ ấn tượng. thới kỳ hậu ấn tượng. Thế kỷ XX.
Biên tập ngôn ngữ ở cấp độ từ. Biên tập ngôn ngữ ở cấp độ cụm từ và câu. Biên tập ngôn ngữ ở cấp độ chỉnh thể cú pháp phức liên câu và đoạn văn. Biên tập ở cấp độ toàn bản thảo: văn bản. Những nguyên tắc và phương pháp sửa chữa văn bản.
Truyện, ký, lục. Việt điện u linh tập. Nam Ông Mộng Lục. Truyền kỳ mạn lục (Truyền kì mạn lục).
Ngôn ngữ học văn bản, mục tiêu và đối tượng của nó. Thể thống nhất trên câu, cấu trúc và ranh giới của nó. Ngữ nghĩa của văn bản. Kết cấu của văn bản. Các thực tại tố của văn bản. Các dạng lời nói. Các chức năng tạo văn bản của trật tự từ. Sự điều phối các câu trong văn bản.